Thiết kế giảm rung và tiếng ồn cho bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B hướng tới ba mục tiêu: vận hành êm, bảo vệ phớt–vòng bi–trục, và giữ hiệu suất cao ở dải gần BEP. Giảm rung phải bắt đầu từ nguồn phát sinh (thủy lực và cơ khí), đồng thời kiểm soát đường truyền (kết cấu, đường ống) và điểm phát xạ (vỏ bơm, nền máy).
Làm việc xa BEP gây xoáy hồi lưu, xung áp, tăng tải hướng tâm.
Xâm thực (cavitation) tạo va đập vi bọt lên cánh và vỏ bơm.
Búa nước khi đóng mở van nhanh, khởi động/dừng đột ngột.
Mất cân bằng cánh (bám cặn, mẻ mép), độ đảo trục và lệch tâm khớp nối.
Bạc lót rơ, vòng bi mòn, bulông đế bơm lỏng.
Truyền rung từ đường ống không được đỡ riêng.
Cánh bơm cân bằng tĩnh–động cấp chính xác, mép trước nhẵn để giảm kích phát xoáy.
Khe hở wear ring tối ưu để giảm rò nội bộ nhưng vẫn tránh cọ sát khi giãn nở nhiệt.
Chọn, hoặc điều khiển bằng biến tần (VFD) để bơm làm việc gần BEP.
Duy trì NPSHa > NPSHr; bố trí ống hút hợp lý (tránh co gấp sát miệng hút).
Trục ngắn, độ cứng cao; runout tại bề mặt phớt rất thấp.
Bạc lót chống lệch tâm, vật liệu bronze/composite hoặc inox 316 tùy môi trường.
Ống lót trục (shaft sleeve) bề mặt Ra 0,2–0,4 µm bảo vệ vùng phớt, giảm ma sát.
Vòng bi đúng cấp tải, che chắn bụi/ẩm; thiết kế dòng làm mát–rửa phớt sạch và ổn định.
Phớt cơ khí chọn cặp mặt SiC/Carbon hoặc TC/Carbon cho vận hành êm, giảm ma sát.
Khớp nối đàn hồi ngắn, căn chỉnh laser sau lắp đặt và sau chạy nóng.
Kiểm soát lệch song song/góc để giảm tải phụ lên trục và vòng bi.
Đế gang/thép có gân tăng cứng; neo hóa chất đúng quy cách, trám vữa không rỗng.
Tải phân bổ đều, không xoắn đế khi siết bulông.
Đệm cao su/neoprene hoặc chân đế chống rung đặt dưới bệ.
Ống xả lắp khớp giãn nở/ống mềm chịu áp để cắt truyền rung sang ống.
Bơm không làm gối đỡ ống: bố trí gối đỡ độc lập trước/sau bơm.
Đoạn thẳng dẫn dòng vào bơm đủ dài; dùng côn lệch khi hút từ bể thấp để tránh bẫy khí.
Sau bơm: van một chiều + van chặn đặt đúng khoảng cách; chọn van đóng mở chậm.
Cấu hình ramp mềm trên VFD cho khởi động/dừng.
Cân nhắc bình dập xung cho tuyến dài, nhiều phụ kiện.
Tăng độ dày, phủ sơn/epoxy giảm rung vỏ; dùng tấm tiêu âm khu vực phản xạ.
Bịt khe hở truyền âm trực tiếp sang phòng lân cận (nhưng vẫn đảm bảo thông gió motor).
Bọc tiêu âm cho ống xả nếu yêu cầu nghiêm ngặt; neo giữ ống tránh rung cộng hưởng.
Ramp up/down hợp lý, tránh bước nhảy tốc độ.
Giới hạn tốc độ thấp để vẫn đảm bảo lưu lượng làm mát phớt/vòng bi.
Cài đặt lưu lượng/áp suất tối thiểu, bảo vệ chạy khô, giới hạn rung.
Rung tổng tại gối đỡ (mm/s), nhiệt ổ trục, độ rò phớt, áp–lưu và âm mức dB(A).
Lập đường cơ sở sau khi cân bằng động và căn chỉnh hoàn tất.
Phân tích phổ rung để phát hiện mất cân bằng, lệch tâm, hư vòng bi sớm.
Vệ sinh cánh, kiểm tra khe hở wear ring và độ rơ bạc lót theo định kỳ.
Căn chỉnh nền móng, đổ vữa, neo đế bơm.
Lắp bơm, căn laser với động cơ.
Lắp ống với gối đỡ độc lập, kiểm tra đồng trục mặt bích.
Cài đặt VFD, ramp mềm, logic bảo vệ.
Mồi đầy, thử kín, chạy thử; đo rung–ồn lập baseline.
Re-torque bulông sau chạy nóng lần đầu (đặc biệt với nước nóng IRG).
Thiết kế giảm rung và tiếng ồn cho bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B là tổ hợp giải pháp từ thủy lực (gần BEP, chống cavitation), cơ khí (trục cứng, bạc lót chuẩn, vòng bi/phớt đúng cấp), kết cấu (đế, cách ly rung), đường ống (gối đỡ độc lập, van chậm), đến điều khiển (VFD ramp mềm) và giám sát rung–ồn chủ động. Triển khai đồng bộ các hạng mục này giúp bơm vận hành êm, ổn định lâu dài, bảo vệ linh kiện trọng yếu và tối ưu chi phí vòng đời hệ thống

Bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B được chế tạo từ các vật liệu bền bỉ như gang cầu, thép hợp kim hoặc inox 304/316. Đây là những vật liệu có khả năng chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài mà vẫn duy trì độ bền cơ học và khả năng chống ăn mòn.
Gang cầu: chịu được nước nóng tới khoảng 105–120 °C, phù hợp với hệ thống cấp nước nóng dân dụng và công nghiệp.
Thép hợp kim và inox 304/316: có thể vận hành ổn định với nước nóng và dung dịch ở dải nhiệt độ 120–150 °C, thậm chí cao hơn tùy phiên bản phớt và vòng bi.
Phớt cơ khí được thiết kế với vật liệu như carbon, ceramic, silicon carbide, viton… cho khả năng chịu nhiệt cao, chống rò rỉ khi bơm vận hành với nước nóng.
Vòng bi được bôi trơn bằng mỡ chịu nhiệt hoặc dầu đặc biệt, giúp bơm hoạt động ổn định ngay cả khi môi chất trên 100 °C.
Bơm ISG100-200B IRG100-200B có khoang làm mát trục và phớt, giúp giảm nhiệt độ tại các vị trí ma sát, ngăn hỏng hóc do quá nhiệt.
Động cơ lắp kèm thường có cấp cách điện F hoặc H, cho phép vận hành trong môi trường nhiệt độ cuộn dây từ 155–180 °C, bảo đảm an toàn khi bơm xử lý chất lỏng nóng.
Hệ thống cấp nước nóng sinh hoạt trong tòa nhà cao tầng.
Hệ thống tuần hoàn nước nóng trong HVAC, nồi hơi và sưởi công nghiệp.
Hệ thống công nghiệp hóa chất nhẹ với môi chất có nhiệt độ cao nhưng không ăn mòn mạnh.
Luôn mồi đầy chất lỏng trước khi khởi động để tránh chạy khan gây hỏng phớt.
Chọn đúng vật liệu phớt cơ khí và vòng bi theo dải nhiệt độ của môi chất.
Đảm bảo hệ thống làm mát cho trục và ổ bi hoạt động tốt.
Thường xuyên kiểm tra tình trạng dầu mỡ bôi trơn, thay mới khi có dấu hiệu biến chất do nhiệt.
Bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B có khả năng chịu được môi chất ở nhiệt độ cao nhờ vật liệu bền, phớt cơ khí và vòng bi chuyên dụng, cùng thiết kế tản nhiệt hợp lý. Khi được lựa chọn đúng cấu hình và bảo dưỡng định kỳ, bơm có thể vận hành an toàn trong nhiều hệ thống xử lý nước nóng và công nghiệp yêu cầu nhiệt độ cao.














https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg100200b-cong-suat-15kw.html
Máy bơm đa tầng cánh trục đứng, bơm inline ISG100-200B, IRG100-200B 15kw, 86.4m3, 37m
40.608.000 VND