Vật liệu: Gang cầu, gang xám phủ epoxy hoặc thép không gỉ (inox 304/316).
Tiêu chuẩn: Đáp ứng tiêu chuẩn cơ lý của vật liệu đúc công nghiệp (ISO 1083 đối với gang cầu, ASTM A48 đối với gang xám, hoặc ASTM A351 đối với inox).
Ưu điểm: Chịu áp lực cao, chống ăn mòn cơ bản, thích hợp cho hệ thống nước sạch, nước công nghiệp.
Vật liệu: Thép hợp kim tôi luyện hoặc inox (inox 304 hoặc 316 tùy ứng dụng).
Tiêu chuẩn: Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM A276 (thép không gỉ) hoặc các tiêu chuẩn tương đương cho thép cơ khí.
Ưu điểm: Chịu tải tốt, chống cong vênh, hạn chế mài mòn trong quá trình vận hành liên tục.
Vật liệu: Đồng thau, gang đúc phủ epoxy hoặc inox.
Tiêu chuẩn: Tuân thủ tiêu chuẩn ASTM B584 (đồng thau đúc), ASTM A351 (inox), hoặc tiêu chuẩn vật liệu đúc gang công nghiệp.
Ưu điểm: Chống mài mòn, chịu lực ly tâm lớn, tăng hiệu suất thủy lực và tuổi thọ.
Vật liệu: Carbon, gốm, silicon carbide hoặc tungsten carbide (phần tiếp xúc).
Tiêu chuẩn: Đáp ứng yêu cầu chịu mài mòn, chịu áp lực, chịu nhiệt độ cao theo tiêu chuẩn cơ khí chính xác (ISO 3069 hoặc tương đương).
Ưu điểm: Chống rò rỉ hiệu quả, kéo dài tuổi thọ phớt, bảo vệ động cơ.
Vật liệu: Thép hợp kim chất lượng cao theo tiêu chuẩn vòng bi công nghiệp (ISO 281).
Ưu điểm: Chịu tải hướng trục và hướng kính tốt, vận hành êm ái, bền bỉ.
Vật liệu: Sơn tĩnh điện epoxy hoặc sơn công nghiệp 2 thành phần chống ăn mòn.
Tiêu chuẩn: Đạt tiêu chuẩn chống ăn mòn công nghiệp (ISO 12944), phù hợp môi trường ẩm ướt, hơi muối, hóa chất nhẹ.
Bơm chạy nhưng không có nước ra hoặc ra rất yếu.
Áp kế đầu xả không lên áp hoặc áp rất thấp so với thiết kế.
Có tiếng kêu lạ ở buồng cánh do chạy khô hoặc xâm thực.
Đồng hồ lưu lượng, áp suất báo thấp hơn thông số thiết kế dù bơm chạy ổn định.
Vòi nước hoặc điểm tiêu thụ ở xa không có đủ áp lực.
Cảm nhận được rung động tại chân đế, đường ống khi bơm hoạt động.
Nghe thấy tiếng lạch cạch, rít, hoặc gõ bất thường từ buồng bơm, trục.
Vỏ động cơ nóng bất thường khi sờ vào sau thời gian ngắn hoạt động.
Hệ thống tự động ngắt (nếu có) hoặc cầu dao nhảy do quá tải.
Nước nhỏ giọt hoặc chảy tại vị trí phớt cơ khí, mặt bích, khớp nối.
Có vết ố nước tại các điểm nối hoặc chân bơm.
Dòng điện cao hơn mức bình thường khi đo bằng ampe kế.
Tiêu hao điện năng tăng rõ rệt so với trước.
Bơm đạt áp suất, lưu lượng thấp hơn trước dù không thay đổi hệ thống.
Cần thời gian lâu hơn để đạt áp lực thiết kế tại điểm tiêu thụ.
Thường xuyên kiểm tra đồng hồ áp suất, lưu lượng khi vận hành.
Lắng nghe âm thanh bơm để phát hiện tiếng lạ.
Đặt tay lên thân bơm, chân đế để cảm nhận rung động bất thường.
Ghi chép thông số vận hành định kỳ để so sánh phát hiện sự khác thường.
Bơm lắp thẳng trục đứng ISG40-200A, bơm IRG40-200A động cơ 0.75 kw Lưu lượng 1.11 L/s
7.603.200 VND